Trước hết phải nói ngay là chuyện dùng phần mềm trên điện thoại thông minh quét mã vạch để biết hàng thật – giả là chuyện không đúng nha! Các phần mềm chỉ dựa theo mã vạch link tới web bán hàng thôi. Web trả tiền cho người làm phần mềm thì nó link tới web đó, hàng hết quét không ra – vậy thôi!
Còn hàng giả cứ theo mẫu vạch đó mà in vì 1 triệu chai cùng 1 mã vạch mà, thì cứ quét là ra thôi! Nên không đáng tin cậy.
Nhưng mua hàng ở nơi uy tín như Kho Hàng Hiệu Sales (35/21C Trần Đình Xu, Q.1)
Website: hanghieusales.com
Nhưng nhiều sản phẩm in dòng này rất nhỏ, hoặc không in thì mình tìm qua số mã vạch.
VD: Tra mã vạch sản phẩm hàng hóa của Việt Nam là: 893
Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc thông qua 3 số đầu tiên dưới các mã vạch sẽ suy ra được xuất xứ sản phẩm từ quốc gia đó.
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
050 – 059 Coupons
060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
300 – 379 GS1 Pháp (France)
380 GS1 Bulgaria
383 GS1 Slovenia
385 GS1 Croatia
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
400 – 440 GS1 Đức (Germany)
450 – 459; 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)
471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
474 GS1 Estonia
475 GS1 Latvia
479 GS1 Sri Lanka
480 GS1 Philippines
481 GS1 Belarus
482 GS1 Ukraine
484 GS1 Moldova
485 GS1 Armenia
486 GS1 Georgia
487 GS1 Kazakhstan
489 GS1 Hong Kong
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)
520 GS1 Hy Lạp (Greece)
528 GS1 Li băng (Lebanon)
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
530 GS1 Albania
535 GS1 Malta
539 GS1 Ireland
540 – 549 GS1 Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548,549)
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
569 GS1 Iceland
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)
590 GS1 Ba Lan (Poland)
594 GS1 Romania
599 GS1 Hungary
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
603 GS1 Ghana
608 GS1 Bahrain
609 GS1 Mauritius
611 GS1 Ma Rốc (Morocco)
613 GS1 An giê ri (Algeria)
622 GS1 Ai Cập (Egypt)
627 GS1 Kuwait
628 GS1 Saudi Arabia
629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng Trung Quốc
700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
729 GS1 Israel
730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
740 GS1 Guatemala
741 GS1 El Salvador
742 GS1 Honduras
743 GS1 Nicaragua
744 GS1 Costa Rica
745 GS1 Panama
750 GS1 Mexico
754 – 755 GS1 Canada
759 GS1 Venezuela
760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
770 GS1 Colombia
773 GS1 Uruguay
775 GS1 Peru
777 GS1 Bolivia
779 GS1 Argentina
780 GS1 Chi lê (Chile)
784 GS1 Paraguay
786 GS1 Ecuador
789 – 790 GS1 Brazil
800 – 839 GS1 Ý (Italy)
840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc
884 GS1 Cam pu chia (Cambodia)
885 GS1 Thái Lan (Thailand)
888 GS1 Sing ga po (Singapore)
890 GS1 Ấn Độ (India)
899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)
900 – 919 GS1 Áo (Austria)
930 – 939 GS1 Úc (Australia)
940 – 949 GS1 New Zealand
955 GS1 Malaysia
958 GS1 Macau